Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập ngay
BẢN THỎA THUẬN CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VNPT CLOUD
Quý khách hàng xin vui lòng đọc kỹ “Bản thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ” này (sau đây gọi tắt là “Bản thỏa thuận”) trước khi thực hiện giao dịch đơn hàng để sử dụng dịch vụ (Đây là Bản thỏa thuận chung cho các dịch vụ, khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ nào thì sẽ áp dụng các nội dung của dịch vụ đó):
Khách hàng là Doanh nghiệp, tổ chức được thành lập hợp pháp; Các cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam, đăng ký sử dụng dịch vụ VNPT Cloud, tự nguyện thừa nhận và cam kết tuân thủ “Bản thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ" và các quy định có liên quan của VNPT.
Các thông tin khách hàng được khai báo đầy đủ theo đúng quy định khi đăng ký giao dịch online.
|
Nhà internet, Lô 2A, Làng Quốc tế Thăng Long, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. |
|
|
04.37930514 |
Fax: 04.37932132 |
|
1302201044412 mở tại Ngân hàng NN&PTNT - Chi Nhánh Trung Yên, Hà Nội |
|
|
0106869738-010 |
|
|
Ông Nguyễn Bằng Giang |
Chức vụ: Phó Giám đốc |
Hai bên thống nhất thực hiện những nội dung sau đây (chỉ áp dụng cho các đơn hàng được giao dịch thành công, sau đây gọi tắt là “Đơn hàng”):
Điều 1. Nội dung công việc
1.1. Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ VNPT Cloud do bên B cung cấp với các nội dung chi tiết theo đơn hàng.
1.2. Bên B cung cấp cho bên A điều kiện kỹ thuật cần thiết về cổng kết nối vào mạng VNN/Internet, nguồn điện, máy điều hoà nhiệt độ, các thiết bị an toàn đảm bảo cho hệ thống bên A có thể hoạt động trên mạng VNN/Internet 24x7.
Điều 2. Tiến độ triển khai công việc
Bên B thực hiện khởi tạo dịch vụ VNPT Cloud cho bên A theo đúng các nội dung đơn hàng trong vòng 01 (một) giờ làm việc kể từ nhận được đơn hàng.
Điều 3. Cước phí dịch vụ
3.1. Cước phí dịch vụ được xác định theo mỗi đơn hàng khi khách hàng mua hàng trực tuyến.
3.2. Bên B bắt đầu tính cước phí cho bên A kể từ khi bên A khởi tạo thành công đơn hàng và gửi thông báo cho bên A thông tin đơn hàng thành công.
3.3. Bên A có trách nhiệm thanh toán cước phí dịch vụ được xác định tại mục 3.1 trên đây để đơn hàng được giao dịch thành công và chủ động thanh toán cước phí duy trì cho chu kỳ tính cước tiếp theo cho bên B trước 10 ngày hết hạn.
Điều 4. Phương thức thanh toán
4.1. Bên A thanh toán cước phí phát sinh dưới hình thức thanh toán online ngay khi thực hiện giao dịch đơn hàng.
Bên A hoàn toàn chịu các khoản chi phí phát sinh (nếu có) liên quan đến việc lực chọn hình thức thanh toán online như trên.
4.2. Các khoản cước phí đã thanh toán sẽ không hoàn trả cho bên A trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt đơn hàng.
4.3. Mọi sự nhầm lẫn về cước phí (nếu có) sẽ được hai bên cùng xác nhận và điều chỉnh vào kỳ tiếp theo.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin khai báo khi đăng ký tài khoản người dùng trên trên cổng thông tin dịch vụ của Bên B (cloud.vnptdata.vn) bao gồm tên, địa chỉ Email, số điện thoại. Bên B không chịu trách nhiệm nếu bên A không nhận được các thông báo liên quan tới dịch vụ đang sử dụng do không cập nhật thông tin liên hệ.
5.2. Trường hợp bên A không sử dụng dịch vụ backup (có tính phí) của bên B, bên A cần chủ động sao lưu dữ liệu về máy. Trong trường hợp bên A yêu cầu cung cấp, bên B sẽ gửi cho bên A bản sao lưu dữ liệu của bên A do bên B thực hiện trong thời gian bên B backup định kỳ (không tính phí) theo chính sách dịch vụ.
5.3. Chịu trách nhiệm bảo vệ thông tin tài khoản quản trị được bên B cung cấp và các tài khoản khác của gói dịch vụ đăng ký. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để lộ tài khoản quản trị bị các tổ chức cá nhân khác lợi dụng để thực hiện các hành động phạm pháp.
5.4. Tự quản lý, vận hành và quản trị hệ thống của mình từ xa.
5.5. Sử dụng dịch vụ được cung cấp theo đúng qui định của pháp luật và “Bản thoả thuận” này.
5.6. Chịu trách nhiệm về bản quyền phần mềm, quyền sở hữu công nghiệp hoặc bất cứ quyền sở hữu trí tuệ nào do bên A sử dụng cho quá trình vận hành hoạt động của hệ thống.
5.7. Không được thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật như sau:
5.8. Tự xây dựng giải pháp an toàn bảo mật cho hệ thống của mình trên mạng VNN/Internet.
5.9. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí lắp đặt ban đầu (nếu có) và cước thuê bao cho bên B;
5.10. Có quyền khiếu nại về chất lượng dịch vụ và cước phí liên quan. Mọi khiếu nại phải được thông báo bằng email, điện thoại, văn bản cho bên B không chậm quá 05 ngày, kể từ thời điểm phát sinh.
Địa chỉ tiếp nhận khiếu nại hoặc thông báo về hư hỏng, sự cố kết nối:
5.8. Trường hợp có nhu cầu ngừng dịch vụ, bên A phải có văn bản thông báo cho bên B trước 10 ngày (không áp dụng với chu kỳ thanh toán dưới 3 tháng), tính đến ngày muốn ngừng dịch vụ. Bên A phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với bên B đến thời điểm dịch vụ.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1. Đảm bảo cung cấp các điều kiện và dịch vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng như quy định trong “Bản thỏa thuận” này.
6.2. Hướng dẫn bên A thực hiện đúng thể lệ, qui trình khai thác dịch vụ VNN/Internet.
6.3. Giải quyết các khiếu nại của bên A trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại
6.4. Bên B có trách nhiệm bảo đảm việc thay thế, sữa chữa trong các trường hợp hỏng hóc, sự cố về phần cứng do lỗi thiết bị từ bên B.
6.6. Không chịu trách nhiệm bồi thường dữ liệu của bên A trong trường hợp hệ thống bị gián đoạn do các sự cố bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn, …
6.5. Có quyền đơn phương tạm ngừng cung cấp dịch vụ hoặc chấm dứt thực hiện đơn hàng trong trường hợp bên A vi phạm các quy định tại “Bản thỏa thuận” này.
6.6. Được quyền kiểm tra mục đích, qui mô sử dụng dịch vụ của bên A. Trong trường hợp phát hiện các vấn đề không hợp lý bên B có thể yêu cầu bên A giải thích hoặc đề nghị các cơ quan chức năng xem xét và giải quyết theo qui định.
6.7. Không chịu trách nhiệm về các sự cố đối với hệ thống của bên A khi hệ thống bảo mật của bên A không đảm bảo an toàn cho hệ thống hoạt động trên mạng VNN/Internet. Không chịu trách nhiệm về các thông tin của bên A đưa lên mạng VNN/Internet (nếu có).
6.8. Không chịu trách nhiệm về tài sản, thiết bị của bên A sau 15 ngày kể từ khi bên B thông báo ngừng cung cấp dịch vụ và chấm dứt đơn hàng với bên A.
Điều 7. Tạm ngưng, tạm cắt dịch vụ
7.1. Tạm ngưng dịch vụ
7.1.1 Bên B sẽ tạm ngưng dịch vụ khi bên A có yêu cầu bằng văn bản. Thời gian tạm ngưng dịch vụ không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ khi bên B nhận được thông báo của bên A.
7.1.2 Trong trường hợp bị virus tấn công, bên B thông báo ngay cho bên A tạm ngưng dịch vụ, trường hợp không liên lạc được với bên A thì bên B cũng tạm ngưng dịch vụ để xử lý.
7.2. Tạm cắt dịch vụ
Bên B được quyền tạm cắt việc cung ứng dịch vụ cho bên A khi bên A vi phạm các quy định của “Bản thỏa thuận” này. Dịch vụ chỉ được mở lại sau khi bên A chấm dứt hành vi vi phạm, đồng thời đã nộp đầy đủ các khoản phí đối với các cơ quan có thẩm quyền, tiền phạt cho việc vi phạm đơn hàng, phí khôi phục dịch vụ.
Mức phạt do chậm thanh toán được tính bằng tổng số cước phí thanh toán chậm nhân với thời gian thanh toán chậm nhân với lãi suất quá hạn của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam. Chi phí khôi phục dịch vụ bằng 30% chi phí cài đặt ban đầu.
Điều 8. Giảm cước
8.1 Bên B có trách nhiệm giảm cước cho bên A trong trường hợp việc cung cấp dịch vụ bị gián đoạn quá 03 (ba) ngày (trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, lệnh cấm của Nhà nước... và những lỗi do bên A gây ra). Trong trường hợp xảy ra cháy nổ, hoả hoạn gây thiệt hại tài sản của hai bên thì sẽ cùng xác định nguyên nhân, trách nhiệm của mỗi bên để thương thảo giá trị đền bù hay giảm cước.
8.2 Giảm cước trong thời gian tạm ngưng do virus tấn công. Số tiền giảm cước được tính bằng tiền cước đơn hàng chia cho tổng số ngày sử dụng trong đơn hàng nhân với số ngày bị gián đoạn.
Căn cứ để xét giảm cước là biên bản xác nhận dịch vụ bị gián đoạn giữa hai bên.
Tiền cước giảm này sẽ được quy đổi tương đương với thời gian sử dụng dịch vụ và được trả bằng hình thức tăng thêm thời gian sử dụng cho khách hàng.
Điều 9. Chấm dứt và thanh lý đơn hàng
9.1. Chấm dứt đơn hàng
Đơn hàng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
9.1.1. Các bên thoả thuận bằng văn bản về việc chấm dứt đơn hàng;
9.1.2. Một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện đơn hàng do các nguyên nhân bất khả kháng như quy định tại Điều 7 trên đây và yêu cầu chấm dứt đơn hàng bằng văn bản;
9.1.3. Hết thời hạn quy định tại Điều 10 dưới đây và một bên có văn bản yêu cầu không tiếp tục gia hạn đơn hàng;
9.1.4. Do bên A trong khi sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm pháp luật, điều lệ Bưu chính viễn thông, các thể lệ và quy định về khai thác dịch vụ; không thanh toán cước phí dịch vụ như quy định tại “Bản thỏa thuận” này.
9.2. Thanh lý đơn hàng
Đơn hàng mặc định được thanh lý kể từ ngày đơn hàng hết hạn hiệu lực.
Nếu một trong hai bên có yêu cầu làm biên bản thanh lý đơn hàng thì các bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ mức độ thực hiện đơn hàng của mỗi bên. Sau khi chấm dứt hoặc thanh lý đơn hàng, quan hệ ràng buộc giữa các bên kết thúc nhưng các bên tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo Biên bản thanh lý (nếu có). Kể từ thời điểm thanh lý, Bên B có quyền xóa bỏ dữ liệu của bên A trên hệ thống của bên B.
Điều 10. Thời hạn hiệu lực của đơn hàng
Đơn hàng có hiệu lực tương ứng với thời gian đăng ký, kể từ ngày đơn hàng đã giao dịch thành công. Trước khi đơn hàng hết hạn mà một hoặc các bên không có văn bản đề nghị thay đổi các điều khoản của đơn hàng hoặc chấm dứt đơn hàng thì đơn hàng được gia hạn thêm thời hạn tương ứng mà bên A đã đăng ký trong đơn hàng và bên A phải tuân theo các quy định mới về chính sách dịch vụ của bên B tại thời điểm hiện tại. Quy định này được áp dụng tương tự cho các chu kỳ thời hạn hiệu lực tiếp theo của đơn hàng.
Điều 11. Giá trị ràng buộc - Chuyển giao đơn hàng
Đơn hàng này có hiệu lực ràng buộc đối với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào là bên kế nhiệm hoặc bên được chuyển giao của các bên. Bên A chỉ được phép chuyển giao hợp đồng này khi có sự chấp thuận bằng văn bản của bên B. Khi bên A có nhu cầu chuyển giao hợp đồng, bên A phải thông báo cho bên B trước 30 ngày (không áp dụng cho các đơn hàng có chu kỳ thanh toán dưới 3 tháng) và phải thanh toán tất cả cước phí dịch vụ và các khoản phải trả khác theo quy định.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này trước hết phải được các bên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án, nơi bên B đặt trụ sở giao dịch chính. Phán quyết của Toà án là cuối cùng và các bên phải có nghĩa vụ thi hành. Mọi chi phí phát sinh bên thua kiện chịu.
Điều 13. Điều khoản cuối cùng
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định này trên tinh thần thiện chí, hợp tác, trung thực và cùng có lợi. Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của đơn hàng đều phải được các bên nhất trí và lập thành bổ sung đơn hàng.